a. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản).
b. Dự thảo điều lệ công ty do chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (có thể tham khảo mẫu) (1 bản).
c. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản).
d. Công ty kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
đ. Công ty kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (1 bản).
e. Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).
* Lưu ý:
- Không điền tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ sở hữu hoặc đại diện pháp luật: Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo mục 3 nêu trên) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.
Điều lệ phải đảm bảo các nội dung theo Điều 22 Luật công ty, gồm các nội dung:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;
2. Ngành, nghề kinh doanh;
3. Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ;
4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần;
6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
7. Cơ cấu tổ chức quản lý;
8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
10. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
14. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật).
Công ty ghi thời gian cụ thể mà công ty hoạt động, không ghi "vô hạn" hoặc "cho đến khi có quyết định"…
Ví dụ: Công ty dự kiến thời gian hoạt động là 20 năm hoặc 50 năm
- Chức danh của người đại diện theo pháp luật chọn Giám đốc (tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty (Chủ sở hữu công ty có thể kiêm nhiệm chức danh giám đốc, tuy nhiên chỉ có một chức danh là đại diện pháp luật, lưu ý thống nhất chức danh người đại diện pháp luật trên giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và điều 6 điều lệ công ty).
Lưu ý:
Chủ sở hữu và đại diện pháp luật ký tên và ghi rõ họ tên vào từng trang điều lệ.